Wed, 01 / 2016 8:01 pm | helios

1.     Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính (main clause) và mệnh đề phụ (subordinate clause) Loading... MAIN CLAUSE SUBORDINATE CLAUSE Simple Present Simple Present Present Perfect Present Continuos Simple Future Simple Past (nếu có thời gian xác định ở quá khứ ) Simple Past Simple Past Past Perfect Past Continuos […]

three tenses

1.     Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính (main clause) và mệnh đề phụ (subordinate clause)

Loading...

MAIN CLAUSE

SUBORDINATE CLAUSE

Simple Present

Simple Present

Present Perfect

Present Continuos

Simple Future

Simple Past (nếu có thời gian xác định ở quá khứ )

Simple Past

Simple Past

Past Perfect

Past Continuos

Would + V-inf

Was/ were going to + V-inf

Simple Present (nếu diễn tả một chân lý)

Present Perfect

Simple Present

Past Perfect

Simple Past

Ex:    People have said that London has fog

          She says she has finished her homework already

          She said she would visit me again

          They had done that was necessary

          He says he was born in 1980

          My teacher said that the sun rises in the East.

2.     Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (adverbial clause of time)

MAIN CLAUSE

ADVERBIAL CLAUSE OF TIME

Present Tenses

Present Tenses

Past Tenses

Past Tenses

Future Tenses

Present Tenses

         Chú ý:

·        Present Tenses: tất cả các thì hiện tại tùy theo ngữ cảnh của câu

·        Past Tenses: cả các thì quá khứ tùy theo ngữ cảnh của câu

·        Future Tenses: cả các thì tương lai tùy theo ngữ cảnh của câu

Ex:    He never goes home before he has finished his work

          We will go as soon as you have finished your work

          It was raining hard when I got there

         Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường được bắt đầu với các liên từ chỉ thời gian:

·        When/ as: khi

·        Just as: ngay khi

·        While: trong khi

·        Before: trước khi

·        After: sau khi

·        As soon as: ngay sau khi

·        Until/ till: cho đến khi

·        Whenever: bất cứ khi nào

·        No sooner….than…..: ngay khi

·        Hardly…when…: khó….khi

·        As long as: chừng nào, cho đến khi

·        Since: từ khi

         Lưu ý: không dùng thì tương lai trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (có thể thay bằng thì hiện tại)

         Trong trường hợp dùng từ nối since lưu ý:

S

+ V (present perfect/ present perfect continuous)

+ since

+ S

+ V (simple past)

Ex: She has played the piano since she was 10 years old

 

 

 

Bài viết cùng chuyên mục